Kể từ ngày 19/08/2020, Thông tư 13/2020/TT-BTTTT ban hành ngày 03/07/2020 Quy định về việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình chính thức có hiệu lực, thay thế cho Thông tư 16/2014/TT-BTTTT có cùng nội dung trước đó. Thông tư mới bổ sung và quy định chi tiết hơn về các công đoạn trong quy trình sản xuất phần mềm cũng như cách thức để xác định một doanh nghiệp có thỏa mãn điều kiện để được xem là đang hoạt động sản xuất phần mềm hay không, nhằm làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét việc áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế.
1. Chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Thông tư này, quy định doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phần mềm được hưởng các ưu đãi sau: • Từ năm 1 đến năm 4: Được miễn thuế TNDN. • Từ năm 5 đến năm 13 (9 năm tiếp theo): Được giảm 50% thuế TNDN với thuế suất 10% (Nộp 5%) • Từ năm 14 đến năm 15: Thuế suất 10%. • Từ năm 16 trở đi: Nộp thuế TNDN bình thường. Chú ý: Doanh nghiệp kinh doanh mua bán phần mềm thì không được áp dụng ưu đãi về thuế TNDN nêu trên.
2. Điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNCN từ hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
Căn cứ tại Điều 4 của Thông tư 13/2020/TT-BTTTT, quy định doanh nghiệp sẽ được xác định là có hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm nếu thực hiện ít nhất một trong hai công đoạn là: Xác định yêu cầu, Phân tích và thiết kế trong số 07 công đoạn của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm: • Xác định yêu cầu của khách hàng; • Phân tích và thiết kế theo yêu cầu; • Lập trình, viết mã lệnh; • Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm; • Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm phần mềm; • Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành sản phẩm phần mềm; • Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm. Mỗi một công đoạn sẽ bao gồm nhiều nội dung (tác nghiệp) khác nhau, doanh nghiệp cần phải thực hiện ít nhất một tác nghiệp trong công đoạn để được coi là có thực hiện công đoạn đó.
Cần lưu ý rằng, các sản phẩm phần mềm mà doanh nghiệp sản xuất phải nằm trong các Danh mục các sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư 09/2013/TT-BTTTT thì mới là đối tượng phần mềm được hưởng ưu đãi về thuế
3. Thành phần hồ sơ chứng minh việc đáp ứng điều kiện
Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình được thể hiện bằng một hoặc nhiều tài liệu tương ứng với từng tác nghiệp thuộc các công đoạn mà tổ chức, doanh nghiệp đã thực hiện: a. Đối với công đoạn Xác định yêu cầu: • Mô tả ý tưởng về phương thức phát triển sản phẩm; • Mô tả các đặc tính (yêu cầu) của sản phẩm, các ngữ cảnh sử dụng sản phẩm; • Mô tả đề xuất, kết quả khảo sát, kết quả làm rõ, hoàn chỉnh yêu cầu đối với sản phẩm; • Mô tả phân tích chi tiết nghiệp vụ; • Mô tả yêu cầu hoàn chỉnh đối với sản phẩm; • Mô tả nội dung tư vấn điều chỉnh quy trình; • Biên bản thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu, mô tả khả năng kiểm soát và các cơ sở để xác nhận sự tuân thủ yêu cầu của sản phẩm; • hoặc các tài liệu có nội dung tương tự.
b. Đối với công đoạn Phân tích và thiết kế: • Mô tả yêu cầu; • Mô tả bài toán phát triển; • Mô tả các kỹ thuật phù hợp được thực hiện để tối ưu hóa giải pháp, phân tích về tính đúng đắn và khả năng kiểm tra của phần mềm, phân tích ảnh hưởng của các yêu cầu phần mềm vào môi trường vận hành, liệt kê các yêu cầu được ưu tiên, chấp thuận và được cập nhật khi cần thiết; • Mô tả mô hình dữ liệu, mô hình chức năng, mô hình luồng thông tin; • Mô tả giải pháp phần mềm; • Thiết kế giải pháp, thiết kế hệ thống phần mềm, thiết kế dữ liệu, thiết kế kiến trúc, thiết kế các đơn vị, mô đun thành phần của phần mềm; • Thiết kế bảo mật, an toàn thông tin cho phần mềm; • Thiết kế giao diện trải nghiệm khách hàng; • hoặc các tài liệu có nội dung tương tự.
c. Đối với công đoạn Lập trình, viết mã lệnh • Một số đoạn mã nguồn chính thể hiện doanh nghiệp có viết mã lệnh phần mềm; • Mô tả hệ thống phần mềm đã được tích hợp; • hoặc các tài liệu có nội dung tương tự. d. Đối với công đoạn Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm • Kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; • Mô tả kết quả thử nghiệm phần mềm, kết quả kiểm thử hệ thống phần mềm, kết quả kiểm thử chức năng phần mềm, kết quả thẩm định chất lượng phần mềm; • Mô tả đánh giá khả năng gây lỗi; • Mô tả kết quả kiểm thử bảo mật, an toàn thông tín cho phần mềm; • Xác định phần mềm đáp ứng yêu cầu của khách hàng; • Biên bản nghiệm thu phần mềm; • hoặc các tài liệu có nội dung tương tự.e. Đối với công đoạn Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, bào trì sản phẩm • Biên bản hoặc hợp đồng chuyển giao (trọn gói sản phẩm hoặc quyền sử dụng sản phẩm dưới dạng cho thuê); • Hướng dẫn cài đặt sản phẩm phần mềm (trường hợp chuyển giao sản phẩm trọn gói); • Mô tả kết quả cài đặt sản phẩm phần mềm (trên hệ thống của khách hàng trong trường hợp chuyển giao trọn gói hoặc trên hệ thống cung cấp dịch vụ trong trường hợp cho thuê sản phẩm phần mềm); • Nội dung đào tạo, hướng dẫn (người sử dụng hoặc người thuê dịch vụ); • Mô tả hoạt động kiểm tra sản phẩm phần mềm sau khi bàn giao hoặc sản phẩm phần mềm trên hệ thống cung cấp dịch vụ; • Mô tả hoạt động sửa lỗi sản phẩm phần mềm sau bàn giao hoặc sản phẩm phần mềm trên hệ thống cung cấp dịch vụ; • Mô tả hoạt động hỗ trợ sau bàn giao trong quá trình cho thuê dịch vụ; • Mô tả hoạt động bảo hành sản phẩm sau bàn giao hoặc trong quá trình cho thuê dịch vụ; • Mô tả hoạt động bảo trì sản phẩm phần mềm (trên hệ thống của khách hàng hoặc trên hệ thống cung cấp dịch vụ) • hoặc các tài liệu có nội dung tương tự.
Tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ đề xuất ưu đãi thuế cho hoạt động sản xuất phần mềm và tự xác định hoạt động sản xuất phần mềm đáp ứng quy trình; gửi, cập nhật thông tin về sản phẩm phần mềm, công đoạn trong hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình, mức thuế được khấu trừ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để tổng hợp; đảm bảo các hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và các sản phẩm phần mềm của mình không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan khác.
4. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN
Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Doanh nghiệp sẽ không cần phải thực hiện bất cứ thủ tục nào để được hưởng ưu đãi về thuế mà chỉ cần tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ có nghĩa vụ phải kiểm tra, thanh tra về việc đáp ứng các điều kiện nêu trên của doanh nghiệp và trong trường hợp việc kiểm tra cho thấy doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện để được hưởng ưu đãi về thuế thì cơ quan thuế sẽ tiến hành xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của Luật liên quan.
Như vậy, kể từ ngày 19/08/2020 để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm thì sản phẩm của tổ chức, doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình.
Leave a Reply