QUY HOẠCH NGÀNH NGHỀ KCX, KCN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

DANH MỤC CÁC QUYẾT ĐỊNH

Về phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 các KCX, KCN TP. HỒ CHÍ MINH

STT

Tên KCX-KCN

Số Quyết định

Năm

Cơ quan cấp

Trích yếu và tính chất ngành nghề

Ngành nghề theo ĐTM

1

KCX Tân Thuận 5973/QĐ-UBND 26/12/2006 UBNDTP

– Về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCX Tân Thuận.

– Tính chất: tập trung các DN chế xuất, sản xuất hàng XK, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng XK và hoạt động XK và dành 8,13 ha cho DN công nghiệp:

+ Điện tử, vi điện tử, điện gia dụng;

+ Chế tạo cơ khí;

+ Chế biến thực phẩm từ nguyên liệu nông, lâm, thủy, hải sản;

+ Quang học và sản phẩm từ thủy tinh;

+ Dụng cụ thể thao;

+ Ấn phẩm, sản phẩm giấy, bao bì;

+ Hương liệu, mỹ phẩm;

+ Hàng trang sức;

+ Dược liệu, dược phẩm, dụng cụ y tế;

+ Sứ cao cấp, kể cả sứ vệ sinh;

+ Các ngành khác theo qui hoạch phát triển và định hướng của Ban quản lý.

  • Ngành chế biến thực phẩm, thức uống
  • Ngành chế tạo sản phẩm gia dụng bằng gỗ, tre và phi kim loại.
  • Ngành công nghiệp dệt, đồ may sẵn.
  • Ngành sản xuất mỹ phẩm.
  • Ngành giấy, ấn loát
  • Ngành sản xuất sản phẩm từ chất dẻo
  • Ngành chế tạo thiết bị cơ giới, điện lực, điện tử, công cụ vận tải.
  • Ngành thương nghiệp, hải quan, ngân hàng, phòng cháy chữa cháy, dịch vụ kho bãi.
  • Công nghệ nano, công nghệ gen.
  • Logistic.
  • Sản xuất vật liệu ươm mầm hữu cơ.
  • Chế phẩm sinh học.
  • Sản xuất chip điện từ.
  • Ngành đặc thù lĩnh vực công nghệ cao.
KCN trong KCX Tân Thuận, diện tích 38,88 ha VB số 600/TTg-KTN 08/05/2012 Thủ tướng

– Về việc chuyển một phần đất KCX Tân Thuận, TP. HCM thành đất KCN. (Đồng ý)

01/QĐ-BQL-KCN-HCM 27/01/2010 Ban quản lý

– Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nhà xưởng – Văn phòng cao tầng KCX Tân Thuận, quận 7, TP. HCM (diện tích 32,55 ha).

– Tính chất: khu nhà xưởng – văn phòng cao tầng được quy hoạch nhằm thu hút các dự án thuộc lĩnh vực phần mềm, công nghệ-thông tin, công nghệ máy tính kỹ thuật cao và các dịch vụ hỗ trợ liên quan.

2

KCX Linh Trung I

– May mặc

– CBTP, thức uống, hàng tiêu dùng

– SX hàng gia dụng, sản phẩm gỗ, mây tre lá

– SX các sản phẩm da, lông thú, len

– SX các sản phẩm nhựa, đồ chơi, mỹ phẩm

– SX, lắp ráp thiết bị vận chuyển

– SX đồ gỗ, dụng cụ thể thao, giày dép

– SX các sản phẩm điện, điện tử

– SX máy móc

– SX các sản phẩm giấy

– SX  các sản phẩm bao bì đóng gói

– Các ngành công nghiệp chế biến khác

3

KCX Linh Trung II  5502/KTST-QH  15/05/2000 KTSTTP

– Về việc duyệt qui hoạch chi tiết sử dụng đất xây dựng KCX Linh Trung II.

– Tính chất KCN: Bao gồm các cơ sở công nghiệp thông thường, sạch, không gây ô nhiễm môi trường (không khí cũng như nguồn nước): cơ khí, điện, điện tử; SX hàng tiêu dùng và xuất khẩu, chế biến, vật liệu XD. Khoảng 50% diện tích dành cho các XN chế xuất và 50% tích dành cho các XN công nghiệp.

– May mặc và dệt

– CBTP, thức uống, hàng tiêu dùng

– SX hàng gia dụng, sản phẩm gỗ, mây tre lá

– SX các sản phẩm da (không có thuộc da), lông thú, len

– Cơ khí

– SX dụng cụ thể thao, giày dép

– SX các sản phẩm điện, điện tử

– SX các sản phẩm giấy (không có bột giấy), bao bì đóng gói

– Các ngành công nghiệp chế biến khác

– Bưu điện viễn thông

– Kho tàng, bến bãi

– Vệ sinh công cộng, xử lý chất thải

4

KCN Tân Tạo 592/1997/QĐ-BXD 15/12/1998 Bộ Xây dựng

– Về việc duyệt qui hoạch chi tiết KCN Tân Tạo.

– Tính chất: KCN Tân Tạo chủ yếu dành để bố trí các xí nghiệp thuộc các loại ngành công nghiệp không gây ô nhiễm như: công nghiệp cơ khí, điện, điện tử, may mặc, dệt, nhuộm, da; chế biến nông sản, lượng thực thực phẩm; chế biến hóa mỹ phẩm, dụng cụ y tế; chế biến gỗ, giấy, nhựa, cao su, thủy tinh; công nghiệp vật liệu xây dựng; không bố trí các ngành nghề công nghiệp hóa chất, hóa dầu.

Theo dự kiến đây sẽ là KCN nhẹ tập trung chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu, bao gồm các ngành sau:

– Công nghiệp vải sợi và may mặc;

– Công nghiệp chế biến da giày, túi xách;

– Chế biến giấy và bao bì;

– Chế biến sản phẩm cao su (vỏ ruột xe, mousse, cao su y tế,…);

– Công nghiệp nhựa (ép nhựa, vải simili,…);

– Công nghiệp cơ khí, điện máy (phụ tùng máy móc, đồ gia dụng bằng nhôm, dây đồng, đồ điện và điện tử,…) ;

– Công nghiệp chế biến gỗ (chỉ gồm chế biến hàng tiêu dùng bằng gỗ, không kể cưa xẻ gỗ) ;

– Chế biến vật liệu xây dựng và sành sứ thủy tinh (gạch đá ốp lát, thiết bị vệ sinh, đồ tiêu dùng thủy tinh sành sứ) ;

– Chế biến thực phẩm và hóa thực phẩm (đông lạnh, đồ hộp, nước chấm, gia vị, thuốc lá).

1512/QĐ-UBND 04/4/2008 UBNDTP

– Vể duyệt đồ án qui hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Tân tạo mở rộng tạo phường Tân tạo A, quận Bình Tân.

– KCN Tân Tạo mở rộng chủ yếu để bố trí các loại hình công nghiệp thông thường, ít gây ô nhiễm như: cơ khí chế tạo, linh kiện thiết bị điện, điện tử; sản phẩm hóa chất, dụng cụ y tế; chế biến lương thực, thực phẩm….

+ Các khu chức năng: Khu nhà máy, SX theo dạng phân lô; Khu kho bãi; Khu công trình hạ tầng kỹ thuật; Khu cây xanh công viên, cây xanh cách ly; Khu DV công cộng, đào tạo dạy nghề.

+ KCN mở rộng được xây dựng đồng bộ, nối kết KCN hiện hữu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, DV công cộng và cây xanh công viên.

Dự kiến KCN Tân Tạo mở rộng sẽ thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài nước, với các loại hình công nghiệp đã được phép triển khai vào KCN hiện hữu bao gồm các ngành sau:

 – Công nghiệp vải, sợi, nhuộm và may mặc;

– Công nghiệp chế biến da, giày, túi xách;

– Chế biến giấy và bao bì, in;

– Chế biến sản phẩm cao su (vỏ ruột xe, mousse, cao su y tế,…) ;

– Công nghiệp nhựa (ép nhựa, vải simili,…);

– Công nghiệp cơ khí, điện máy (phụ tùng máy móc, đồ gia dụng bằng nhôm, dây đồng, đồ điện và điện tử,…) ;

– Công nghiệp chế biến gỗ (chỉ gồm chế biến hàng tiêu dùng bằng gỗ, không kể cưa xẻ gỗ) ;

– Chế biến vật liệu xây dựng và sành sứ thủy tinh (gạch đá ốp lát, thiết bị vệ sinh, đồ tiêu dùng thủy tinh sành sứ) ;

– Chế biến thực phẩm và hóa thực phẩm, hóa dược phẩm, mỹ phẩm (đông lạnh, đồ hộp, nước chấm, gia vị, thuốc lá);

– Công nghiệp thuộc da;

– Công nghiệp dệt nhuộm;

– Công nghiệp xi mạ;

– Các ngành công nghiệp khác.

5

KCN Tân Bình 69/QĐ-BXD 12/01/2004 Bộ Xây dựng

– Về việc phê duyệt điều chỉnh qui hoạch chi tiết KCN Tân Bình.

– Tính chất: KCN Tân Bình chủ yếu dành để bố trí các ngành công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường bao gồm: công nghiệp cơ khí, lắp ráp điện tử, may mặc, dệt,  nhựa, đồ gia dụng, chế biến lương thực thực phẩm, dược phẩm …

– Bao bì các loại

– Cơ khí

– Dệt may

– Dịch vụ

– Điện tử

– Dược phẩm

– Gia dụng

– Hàng da giày

– Nhựa cao su

– Trang sức

– Xây dựng

2684/ QĐ-UBND 23/06/2008 UBNDTP

– Về duyệt điều chỉnh qui hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Tân Bình.

– Tính chất: bố trí các xí nghiệp thuộc ngành công nghiệp không gây ô nhiễm như: công nghiệp cơ khí, lắp ráp điện tử, may mặc, dệt, da, nhựa, cao su, đồ mộc gia dụng, dược phẩm, chế biến lương thực thực phẩm.

– CN may mặc, dệt da (không có công đọan thuộc da), giả da, bông len

– Công nghiệp sản xuất, lắp ráp các mặt hàng điện tử, linh kiện điện tử

– Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, nước uống, nông hải sản.

– Công nghiệp nhựa, chế biến các sản phẩm cao su y tế (không chế biến mủ)

– Công nghiệp sản xuất dụng cụ gia đình, dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi trẻ em, hàng nhựa tiêu dùng, nữ trang.

– Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm

– Công nghiệp sản xuất hàng điện máy, điện gia dụng, hàng cơ kim khí

–  Công nhiệp điện tử, tin học

– Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác, chế tạo máy, nông ngư nghiệp và phụ tùng, dụng cụ y tế, cơ khí chế tạo lắp ráp xe máy, ôtô, máy kéo

– CN gốm sứ, thủy tinh, pha lê, sành sứ thủy tinh

– Công nghiệp bao bì nhựa, bao bì giấy, nhụa PET, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn bao bì, giấy carton

 – CN sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất

– Công nghiệp sản xuất thép xây dựng các loại

–  Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, mỹ nghệ

–  Các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất, XNK của KCN

– Dịch vụ kho bãi, vận chuyển

6

KCN Lê Minh Xuân 591/1997/QĐ-BXD 15/12/1997 Bộ Xây dựng

– Về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết KCN Lê Minh Xuân.

– Tính chất: bố trí các ngành công nghiệp nhẹ và các ngành công nghiệp có ô nhiễm ít về tiếng ồn, không khí nhưng không ô nhiễm nguồn nước như: công nghiệp cơ khí, cán kéo kim loại, nhựa, chất dẻo, lắp ráp điện tử, may mặc, dệt, da, chế biến lượng thực thực phẩm, không bố trí các ngành công nghiệp hóa chất, hóa dầu.

1. Các ngành công nghiệp có phát sinh khí thải: Bụi khói, khí thải có chứa các khí axit (NOX, SOX), hơi hóa chất thải, dung môi hữu cơ.

2. Công nghiệp có chất thải rắn: Rác thải hữu cơ, rác thải trơ (PVC, cao su, plastics,..); các nguyên liệu hóa chất rơi vãi, dư thừa, kém phẩm chất; kim loại phế thải.

3. Các ngành công nghiệp có phát sinh nước thải: các chất ô nhiễm hữu cơ, hóa chất thải, kim loại nặng (Pb, Mn, Cr,…), nhiệt độ cao, các chất lơ lững,…

7

KCN Vĩnh Lộc 437-BXD/KTQH 24/9/1997 Bộ Xây dựng – Về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết KCN Vĩnh Lộc.

– Tính chất: bố trí các xí nghiệp thuộc các loại ngành công nghiệp không gây ô nhiễm như: công nghiệp cơ khí, lắp ráp điện tử, may mặc, dệt, da và chế biến lượng thực thực phẩm.

– Công nghiệp sản xuất nguyên liệu cơ bản không gây ô nhiễm hoặc ít ô nhiễm;

– Công nghiệp nhẹ: công nghiệp nhựa, chế biến lương thực, thực phẩm, hải sản, may mặc, điện, điện tử, cơ khí,…

– Các xí nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ như: ngân hàng, bưu điện, viễn thông, xây dựng, vật liệu xây dựng, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải,…

– Các kho tàng, bến bãi,…

145/ QĐ-UBND 12/01/2007 UBNDTP – Về duyệt đồ án qui hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Lộc mở rộng tại xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh.

– Tính chất và cơ cấu phân khu chức năng:

+ Là KCN sạch, không gây ô nhiễm nguồn nước; về tiếng ồn, khói bụi cho phép mức độ, ô nhiễm cấp IV và V.

– Chế tạo thiết bị cơ khí chính xác, thiết bị kiểm tra kiểm soát an toàn, sản xuất khuôn mẫu cho các sp kim loại, phi kim loại.

– Sản xuất thiêt bị thông tin viễn thông;

– Sản xuất linh kiện thiết bị điện tử, công nghệ thông tin;

– Sản xuất thiết bị phụ tùng máy nông nghiệp, thiết bị tưới tiêu;

– Sản xuất nguyên liệu cao cấp để sản xuất quần áo, giày dép xuất khẩu.

– Sản xuất thiết bị y tế, nguyên liệu thuốc – thuốc đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế;

– Bảo quản lương thực thực phẩm, bảo quản nông sản sau khi thu hoạch.

– Sản phẩm y tế – dược phẩm;

– Chế biến thực phẩm – bánh kẹo (với điện kiện phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ và đạt yêu cầu nước thải loại B);

– Vật liệu xây dựng nhẹ (tấm trần nhựa, kính xây dựng trang trí nội thất);

– Thức ăn gia súc (với điều kiện phải có hệ thống XLNT và đạt yêu cầu nước thải loại B).

– Ngành nhựa (có giám sát danh mục hóa chất độc hại);

– Dệt (không có nhuộm), giả da

– Ngành hóa chất.

688/QĐ-UBND 13/2/2018 UBND HCM

TÍnh chất, chức năng khu vực quy hoạch: KCN Vĩnh Lộc hoạt động sản xuất các ngành công nghiệp đã đực duyệt theo QĐ 437/BXD/KTQH ngày 24/9/1997 của Bộ Xây dựng như: công nghiệp cơ khí, lắp ráp điện tử, may mặc, dệt, da và chế biến lương thực, thực phẩm; các công trình phụ trợ như khu kho bãi, công trình hạ tầng kỹ thuật, trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng.

Các ngành nghề hoạt động trong KCN Vĩnh Lộc phải đảm bảo tuân thủ về môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định tại Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT

8

KCN  Tân Thới Hiệp 5619/QĐ-UBND 18/12/2009 UBNDTP

– Về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Tân Thới Hiệp.

– Tính chất, chức năng quy hoạch: chủ yếu bố trí các xí nghiệp thuộc các ngành công nghiệp không gây ô nhiễm hiện có là nơi chứa thành phẩm gia công hay đóng gói của các ngành nhôm, cao su, dệt may, cơ khí và hàng tiêu dùng.

– CN điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng.

– CN điện tử, tin học, thông tin viễn thông

– CN nhẹ như đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, dệt (không có nhuộm), da giày (không có thuộc da)

– CN bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn giấy (không sx bột giấy).

–  CN sành sứ thủy tinh, pha lê.

– Các ngành chế biên nhựa, cao su (không sơ chế mủ cao su)

– CN cơ khí chính xác như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ, phụ tùng.

– CN cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng.

– CN sx gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất.

– CN chế tạo ô tô, máy kéo, máy phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xe máy, phương tiện vận tải, phụ tùng thay thế.

– CN chế biến lương thực thực phẩm.

– Sản phẩm thép xây dựng, thép ống, cấu kiện thép.

– CN sản xuất đồ gia dụng.

9

KCN Tây Bắc Củ Chi 3354/QĐ-UBND 02/08/2010 UBNDTP – Về duyệt điều chỉnh qui hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Tây Bắc Củ Chi.

– Tính chất: bố trí các xí nghiệp thuộc các loại ngành công nghiệp không gây ô nhiễm như: công nghiệp cơ khí, điện-điện tử viễn thông, máy móc thiết bị, hóa chất, dược mỹ phẩm; hàng tiêu dùng, giày dép, thiết kế may mặc, sành sứ, thủy tinh, nhựa và cao su cao cấp; gỗ mỹ nghệ trang trí nội thất, xuất khẩu và chế biến lương thực thực phẩm.

– CN điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng (không có xi mạ).

– CN điện tử, tin học, thông tin viễn thông (không có xi mạ).

– CN nhẹ như đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, dệt (không có nhuộm), da giày (không có thuộc da), các sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, pha lê.

– CN bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn giấy (không sx bột giấy).

– CN sành sứ, thủy tinh, nhựa, cao su (không chế biến mủ).

– CN cơ khí chính xác như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ, phụ tùng.

– CN cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng.

– CN sx gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất.

– CN chế tạo ô tô, máy kéo, máy phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xe máy, phương tiện vận tải, phụ tùng thay thế.

– CN chế biến lương thực thực phẩm.

– Sản phẩm nhựa kim khí, dụng cụ gia đình

– Sản phẩm thép xây dựng, thép ống, cấu kiện thép.

5435/QĐ-UBND 11/11/2011 UBNDTP – Về duyệt đồ án qui hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Tây Bắc Củ Chi (phần mở rộng).

– Tính chất: bố trí các ngành công nghiệp sach, không gây ô nhiễm, ưu tiên phát triển ngành công nghiệp điện-điện tử và các ngành công nghiệp trọng yếu theo Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngày 01/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

10

KCN Bình Chiểu 931/QĐ-BXD 06/08/2007 Bộ Xây dựng – Về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết KCN Bình Chiểu.

– Tính chất: dành để xây dựng tập trung các xí nghiệp thuộc các ngành công nghiệp nhẹ, sạch, ít và không gây ô nhiễm như chế biến lương thực thực phẩm, bao bì: công nghiệp may mặc, công nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa, lắp ráp, công nghiệp điện, điện tử…

– Công nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí, điện tử

– Công nghiệp sản xuất giấy

– Công nghiệp chế biến thực phẩm

– Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất bằng nhôm

– Công nghiệp chế biến lâm sản

– Công nghệ sơn cao cấp bảo trì các sản phẩm bằng thép.

– Công nghiệp sữ chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí.

– Công nghệ nhẹ sạch có công nghệ tiên tiến

11

KCN Hiệp Phước 2109/QĐ-UB-QLĐT 23/04/1996 UBNDTP

– Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 332 ha đất thuộc  KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè (giai đoạn 1).

– Nội dung bố trí các loại công nghiệp: các cụm công nghiệp bố trí các loại công nghiệp ít ô nhiễm nhất (đã qua xử lý theo tiêu chuẩn luật môi trường của Việt Nam về khói, bụi, nước thải…), xen lẫn cây xanh. Từng nhà máy phải có thiết bị xử lý cho từng loại chất thải có gây ô nhiễm cho môi trường. Riêng rác công nghiệp và nước thải công nghiệp có thể xử lý chung cho toàn KCN Hiệp Phước hoặc từng cụm nghiệp Hiệp Phước hoặc từng cụm công nghiệp.

* KCN Hiệp Phước Giai đoạn 1:

– Công nghiệp năng lượng: nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu hoặc khí tự nhiên, trạm biến thế, truyền tải điện, hệ thống dẫn nhiên liệu (dầu, khí tự nhiên) cho nhà máy nhiệt điện.

– Công nghiệp cơ khí: chế tạo máy công cụ, máy động lực và các sản phẩm cơ khí khác, sản xuất ôtô, máy kéo, xe máy, đóng tàu thuyền, sửa tàu thuyền, phá dỡ tàu.

– Công nghiệp hóa chất: sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất hóa chất chế biến hữu cơ (vật liệu cao phân tử, chất dẻo, sơn, phẩm màu, mỹ phẩm và nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm, chế phẩm diệt công trùng trong nhà), sản xuất phân hóa học, chế biến cao su, tồn trữ và đóng gói, phân phối nhiên liệu.

– Công nghiệp luyện kim: sản xuất thép từ phôi, phế liệu, chế biến kim loại màu.

– Công nghiệp VLXD: sản xuất gạch, ngói, tấm lợp, thủy tinh, sành sứ, nhà máy tồn trữ, đóng gói xi măng.

– Công nghiệp dệt nhuộm, may mặc, thuộc da: dệt, nhuộm, may, sản xuất giày dép, thuộc da.

– Công nghiệp chế biến thực phẩm: thủy sản, đường, men dùng trong thực phẩm, dầu thực vật, xay xát lúa, sắn, ngô, sản xuất bột ngọt.

– Công nghiệp chất tẩy rửa: sản xuất bột giặt, xà phòng, nhà máy tồn trữ, đóng gói nguyên liệu chế biến chất tẩy rửa.

– Công nghiệp sản xuất sản phẩm từ gỗ: chế biến gỗ, bột giấy, giấy, bao bì.

 3528/QĐ-UBND   06/08/2007 UBNDTP

– Về việc duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hiệp Phước (giai đoạn 1) huyện Nhà Bè.

– Tính chất: để bố trí các doanh nghiệp di dời ô nhiễm của Thành phố, các loại ngành công nghiệp có nhu cầu sử dụng diện tích đất lớn, công nghiệp gắn liền với vận tải thủy (kho, cảng), công nghiệp dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp và công nghiệp phụ trợ. Các loại hình công nghiệp ô nhiễm nhẹ, đòi hỏi quy trình xử lý phức tạp, không được bố trí trong các khu đô thị như: vật liệu xây dựng, tẩy rửa, hóa nhuộm, xi mạ, cơ khí, cơ khí chế tạo, sản xuất thép, chế biến, tấm gỗ, công nghiệp phá dỡ tàu, đóng mới, sửa chữa tàu phục vụ ngành đường biển có quy mô lớn.

3253/ QĐ-UBND 30/07/2007 UBNDTP – Về duyệt qui hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Hiệp Phước (giai đoạn 2).

– Tính chất, chức năng quy hoạch: là KCN có mức độ ô nhiễm cao, có nhu cầu sử dụng diện tích đất lớn và có điều kiện tập trung để xử lý chất thải (khói, bụi, nước), chủ yếu bao gồm:

+ Công nghiệp gắn liền với vận tải thủy (kho, cảng) và công nghiệp đóng, sửa chữa tàu thuyền phục vụ ngành đường biển có quy mô lớn.

+ Các loại công nghiệp khác có mức độ độc hại, đòi hỏi quy trình xử lý phức tạp…

Và các ngành công nghiệp trọng yếu khác theo Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngày 01/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, với định hướng nằm trong khu đô thị công nghiệp Hiệp Phước, các công trình mới đầu tư cần có công nghệ sản xuất, quy trình xử lý ô nhiễm hiện đại, hạn chế ảnh hưởng môi trường đến khu dân cư đô thị.

* KCN Hiệp Phước Giai đoạn 2:

– Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, sử dụng công nghệ tiên tiến.

– Công nghiệp cơ khí: cơ khí chính xác, sản phẩm cơ khí yêu cầu sử dụng công nghệ tiên tiến, chế tạo máy móc thiết bị, cán thép.

– Công nghiệp điện tử: sản xuất thiết bị điện – điện tử, thiết bị hàng hải, thiết bị đo lường.

– Công nghiệp chế biến thực phẩm cao cấp (chế biến tinh).

Ngành nghề bổ sung:

– Sản xuất dây, cáp điện, thiết bị điện, thiết bị y tế.

– Pha chế/ phối trộn dầu nhờn từ dầu gốc và phụ gia.

– Sản xuất các sản phẩm từ gỗ và đồ thủ công mỹ nghệ, đồ gia dụng.

– Sản xuất thủy tinh, gốm sứ, sứ vệ sinh.

– Sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, hóa mỹ phẩm, chất tẩy rửa, phụ gia.

– Sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn.

– Sản xuất các sản phẩm nhựa (có công đoạn xi mạ, không xi mạ dịch vụ, không tái chế phế liệu).

– Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ bột giấy (không chế biến bột giấy), bao bì, cao su (không sơ chế mủ cao su và tái chế cao su phế thải), dệt (có công đoạn nhuộm nhưng không nhuộm dịch vụ).

– Vận chuyển, chiết nạp khí hóa lỏng, khí đốt, khí công nghiệp.

– Sản xuất các sản phẩm từ da (không thuộc da và sơ chế da), sản xuất các sản phẩm may mặc.

– Sản xuất, gia công kim loại, xử lý bề mặt kim loại (có công đoạn xi mạ nhưng không xi mạ dịch vụ) và các chi tiết liên quan, đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn.

– Chế biến nông phẩm (không bao gồm sơ chế), đồ uống.

– Sản xuất phân bón (không bao gồm điều chế).

– Đóng mới tàu, thuyền, phương tiện giao thông thủy.

– Cơ khí và công nghiệp hỗ trợ.

12

KCN Cát Lái II 448/QĐ-BXD 17/04/2003 Bộ Xây dựng

– Về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết KCN Cát Lái cụm II, giai đoạn I và II.

– Tính chất: bố trí các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường gồm: sản xuất cơ khí điện, điện tử; sản xuất sản phẩm và cấu kiện từ bê tông, đóng gói và phân phối; sản xuất thiết bị, vật tư xây dựng; dệt may, gia công hàng xuất khẩu, mỹ nghệ…

a) Đối với những doanh nghiệp đang hoạt động hiện hữu có ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường:

– Nhóm ngành sản xuất: Mỹ phẩm, chất tẩy rửa trong tiêu dùng; Dược phẩm và sản phẩm chức năng; Trang trí nội thất; Linh kiện, phụ tùng và lắp ráp xe gắn máy; Máy biến thế, các sản phẩm giáp bọc sử dụng cho hệ thống truyền tải và phân phối điện cao thế; Nhựa công nghiệp và bao bì; In và bao bì giấy; Cơ khí chính xác; Cơ khí lắp ráp; Thiết bị vệ sinh; Đóng du thuyền.

– Nhóm ngành dịch vụ và thương mại: Thử nghiệm, giám định, hiệu chuẩn, kiểm định, đo lường các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng; Showroom trưng bày sản phẩm vật liệu xây dựng; Showroom trưng bày, kinh doanh ô tô; Dịch vụ bảo trì, bảo hành, sửa chữa ô tô; Sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô; Cho thuê nhà xưởng; Đóng gói sản phẩm.

– Nhóm dịch vụ lô-gi-stíc: Kho chứa hàng; Kho ngoại quan.

    b) Đối với những doanh nghiệp hoạt động hiện hữu có ngành nghề có khả năng gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng lao động, không cấp phép mở rộng quy mô đầu tư hoặc cấp phép đầu tư mới các lĩnh vực ngành nghề như sau:

+ Sản xuất, kinh doanh hàng may mặc; Sản xuất hóa chất; Gia công xử lý bề mặt các sản phẩm cơ khí; Xi mạ; Sản xuất thực phẩm; Sản xuất nước giải khát; Sản xuất ván sàn công nghiệp; Sản xuất bột đá; Sản xuất phụ liệu cho ngành thuốc lá.

    c) Các lĩnh vực ngành nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp theo định hướng sắp tới như sau:

  • Nhóm ngành sản xuất:

+ Cơ khí; Cơ khí chính xác; Cơ khí lắp ráp; Cơ khí chế tạo;

+ Điện, Điện tử; Robot; Máy tính; Phần mềm; Viễn thông;

+ Dược phẩm; Mỹ phẩm; Thực phẩm chức năng; Hóa mỹ phẩm; Công nghệ sinh học;

+In và bao bì giấy.

  • Nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ:

+ Các ngành công nghiệp hỗ trợ cho 3 nhóm ngành sản xuất nêu trên và công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao.

  • Nhóm ngành dịch vụ và thương mại:

+ Thử nghiệm, giám định, hiệu chuẩn, đăng kiểm, kiểm định, đo lường các sản phẩm công nghiệp, tiêu dùng và xuất nhập khẩu; Dịch vụ bảo trì, bảo hành các sản phẩm cơ khí; Nghiên cứu và phát triển; Showroom trưng bày sản phẩm công nghiệp; Phân phối vật tư, thiết bị công nghiệp; Đóng gói.

  • Nhóm dịch vụ lô-gi-stíc:

+ Dịch vụ bốc xếp hàng hóa; Dịch vụ kho và lưu giữ hàng hóa; Kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; Dịch vụ đại lý vận tải, Dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải; Dịch vụ bổ trợ khác bao gồm hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô-gi-stíc.

5393/QĐ-UBND

30/9/2013

UBND TPHCM

Tính chất KCN Cát Lái – cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2: bố trí các loại hình công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường gồm: sản xuất cơ khí điện, điện tử; sản xuất sản phẩm và cấu kiện từ bê tông, đóng gói và phân phối sản xuất thiết bị, vật tư xây dựng; dệt may, gia công hàng xuất khẩu mỹ nghệ.

13

KCN Phong Phú 06/QĐ-BQLKN 05/02/2001 BQL Khu Nam

– Về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 KCN Phong Phú.

– Tính chất, chức năng và quy mô: KCN sạch, bố trí các loại nhà xưởng có quy trình hoạt động sản xuất đảm bảo không gây ô nhiễm theo cấp độc hại công nghiêp III-IV-V, KCN này sẽ tạo nền tảng cho ngành công nghiệp thành phố từng bước hình thành các nhà máy công nghệ kỹ thuật cao. Các ngành chủ yếu bố trí: công nghiệp điện tử (công nghệ phần mềm, sản xuất chế tạo phần cứng), công nghiệp may mặc, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng mới…

14 KCN  Tân Phú Trung 2100/ QĐ-UBND 08/05/2009 UBNDTP

– Về duyệt điều chỉnh qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Tân Phú Trung.

– Tính chất, chức năng quy hoạch: KCN sạch, không gây ô nhiễm môi trường, một phần để bố trí xí nghiệp công nghiệp di dời từ nội thành, đồng thời việc đổi mới công nghiệp với xử lý môi trường đảm bảo, phần còn lại dự kiến bố trí các ngành nghề theo Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngày 01/11/2004 về phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đến năm  2010 có tính đến năm 2020” của Thủ tướng Chính phủ.

– Dệt, may, thêu, giày dép, túi xách;

– Cao su, ngành nhựa, sản xuất keo dán, polymer;

– Gia công gỗ, giấy, bao bì, carton;

– Cơ khí, gia công kim loại;

– Sản xuất vật liệu xây dựng;

– Lắp ráp thiết bị điện tử.

  1. Các ngành nghề bổ sung (theo Công văn số 3940/BTNMT-TCMT ngày 15/9/2014 của Bộ TN&MT):
  1. Công nghiệp nhẹ: Sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất các sản phẩm, thiết bị cho lĩnh vực thể thao, nữ trang, văn phòng phẩm; sản xuất, gia công bao bì các loại (giấy, kim loại, nhựa, thủy tinh).
  2. Công nghiệp chế tạo, sản xuất, lắp ráp: Dây cáp điện; thiết bị ngành điện; thiết bị quang học.
  3. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học: Sản xuất linh kiện điện tử; Sản xuất thiết bị truyền thông.
  4. Sản xuất chế biến thực phẩm: Chế biến, bảo quản thực phẩm; Chế biến và bảo quản rau quả; Chế biến, bảo quản thủy hải sản.
  5. Công nghiệp chế biến, chế tạo khác: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa; sản xuất đồ chơi, trò chơi.
  6. Sản xuất đồ uống: Chưng, tinh cất và pha chế các loại nước uống, nước giải khát như nước ngọt, nước trái cây, rượu mạnh; Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia.
  7. Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu.
  8. Công nghiệp hóa chất: Khí công nghiệp, khí y tế.
  9. Công nghiệp sản xuất vật liệu: Vật liệu nano, vật liệu nhẹ, vật liệu cách nhiệt, cách điện, polyme trong xây dựng; bê tông tươi, bê tông đúc sẵn; các thiết bị và sản phẩm trang trí nội thất.
  10. Công nghệ sinh học: Sản xuất các chế phẩm vi sinh, các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học.
  11. Các ngành dịch vụ: Ngân hàng, bưu điện, viễn thông, các dịch vụ giải trí, nhà hàng, suất ăn công nghiệp, văn phòng phẩm, phần mềm máy tính, cung ứng vật tư, nhiên liệu, dịch vụ kho bãi, nhà xưởng cho thuê, dịch vụ logistic, các loại dịch vụ khác theo quy định của pháp luật cho phép.
  12. Các ngành khác không phát sinh ô nhiễm.
15 KCN Đông Nam 5945/QĐ-UBND   354/GPMT-BTNMT 29/12/2009     16/12/2022 UBNDTP     Bộ TNMT

– Về duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 KCN Đông Nam Củ Chi và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và Hòa phú, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh.

– Tính chất, chức năng quy hoạch: KCN tập trung kết hợp với khu dân cư phục vụ công nghiệp. Là KCN sạch, có công nghệ tiên tiến nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị cao, công nghệ xử lý không gây ô nhiễm môi trường tạo lợi thế cạnh tranh. Các ngành ưu tiên thu hút:

+ Cơ khí chế tạo máy: sản xuất và nôi địa hóa lắp ráp ôtô, xe máy, các nhà máy vệ tinh, máy móc phục vụ nông nghiệp-công nghiệp, sản xuất máy nông cụ, sản xuất thiết bị điện, cáp điện, cơ điện tử, robot công nghiệp, thiết bị y tế, các sản phẩm điện gia dụng và điện công nghiệp, máy móc thiết bị văn phòng, chế tạo thiết bị phụ tùng phục vụ các ngành công nghiệp.

+ Điên tử công nghệ thông tin: sản xuất linh kiện phụ tùng, các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng, điện tử viễn thông, máy vi tính, phần mềm xuất khẩu, các dịch vụ điện tử-tin học nghiên cửu phát triển.

+ Sản xuất các sản phẩm hóa dựợc, thảo dược và thuốc y tế, sản xuất thực phẩm đồ uống.

+ Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, dụng cụ thể dục thể thao, các sản phẩm hóa chất công nghiệp nhựa, cao su kỹ thuật.

+ Đồng thời bố trí các ngành theo Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngày 01/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Khu dân cư phục vụ KCN: là khu dân cư tập trung được xây dựng theo hướng khu dân cư  đô thị để phục vụ tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng và bồi thường hỗ trợ tái định cư cho người dân trong diện thu hồi đất nhằm ổn định đời sống cho nhân dân trong vùng có dự án KCN, cung cấp nhà ở cho chuyên gia và công nhân của KCN, đồng thời góp phần tạo thêm quỹ nhà ở xã hội và nhà ở thương mại cho thành phố.

– Sản xuất, chế biến thực phẩm

– Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

– Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

– Chế biến và bảo quản rau quả

– Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

– Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

– Xay xát và sản xuất bột

– Sản xuất thực phẩm khác

– Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

– Sản xuất đồ uống

– Sản xuất trang phục

– Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

– Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

– Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ

– Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

– Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

– Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất

– Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

– Sản xuất sản phẩm hóa chất khác

– Sản xuất sợi nhân tạo

– Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic

– Sản xuất sản phẩm từ cao su

– Sản xuất sản phẩm từ plastic

– Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác

– Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh

– Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu

– Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao

– Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

– Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi

– Sản xuất vũ khí và đạn dược

– Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại

– Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học

– Sản xuất linh kiện điện tử

– Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính

– Sản xuất thiết bị truyền thông

– Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng

– Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ

– Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp

– Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học

– Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học

– Công nghệ chế biến, chế tạo khác

– Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan

– Sản xuất nhạc cụ

– Sản xuất đồ chơi, trò chơi

– Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng

– Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

– Vận tải kho bãi

– Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải

– Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

– Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải

– Bưu chính và chuyển phát

– Bưu chính

– Chuyển phát

16 KCN An Hạ   6140/QĐ-UBND     19/12/2011     UBNDTP     – Về duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 KCN An Hạ tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh TP. Hồ Chí Minh.

– Tính chất: là KCN sạch, không gây ô nhiễm môi trường; một phần để bố trí các doanh nghiệp hiện hữu có ngành nghề đầu tư không gây ô nhiễm môi trường bao gồm: đúc kim loại, sản xuất các sản phẩm kim loại, cơ khí, vật liệu xây dựng cao cấp; các loại bao bì dược phẩm, hóa chất và các dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp; phần còn lại dự kiến tập trung thu hút các ngành công nghiệp trọng điểm bao gồm cơ khí chế tạo máy- cơ khí chính xác, điện-điện tử, công nghệ thông tin, hóa dược, chế biến lương thực thực phẩm (tinh) và các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp, các ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm môi trường.

– Ngành cơ khí chế tạo máy;

– Ngành điện tử – công nghệ thông tin;

– Ngành hóa chất;

– Ngành lương thực, thực phẩm tinh;

– Các ngành dịch vụ sản xuất công nghiệp;

– Các ngành sản xuất công nghiệp khác không gây ô nhiễm môi trường.

17 Cơ khí Ô tô 452/QĐ-TNMT-CCBVMT 04/02/2016 Sở Tài nguyên và Môi trường

– Các ngành liên quan đến lĩnh vực sản xuất linh kiện ô tô; đóng mới, sữa chữa, lắp ráp ô tô, phương tiện thiết bị giao thông vận tải; thiết kế cải tạo và đóng mới các phương tiện cơ giới đường bộ;

– Ngành sản xuất lắp ráp ô tô;

– Các ngành cơ khí chế tạo máy; điện tử, công nghệ thông tin; hóa chất; ngành sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất; chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm từ gỗ và đồ thủ công mỹ nghệ; sản xuất linh kiện, máy móc, thiết bị điện – điện tử; sản phẩm nhựa (không từ nhựa phế liệu); cao su kỹ thuật cao cấp; cho thuê đất làm nhà kho nhà xưởng, các ngành công nghiệp phụ trợ không phát sinh ô nhiễm môi trường; các ngành dịch vụ sản xuất, xuất nhập khẩu.

– Ngành nghề bổ sung mới: ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, thực phẩm (chế biến tinh, không có công đoạn sơ chế), đồ uống.

18 Lê Minh Xuân 3 2798/QĐ-BTNMT 05/12/2014 Bộ TNMT

– Nhóm ngành điện – điện tử – tin học: sản xuất phần mềm; sản xuất sản phẩm điện tử, viễn thông, máy vi tính và sản phẩm quang học; linh kiện, thiết bị ngành điện.

– Nhóm ngành thực phẩm: sản xuất chế biến tinh lương thực thực phẩm (không sơ chế), sản xuất đồ uống.

– Nhóm ngành cơ khí: cơ khí chính xác, cơ khí chế tạo; sản xuất máy móc, thiết bị, xe có động cơ, phương tiện vận tải; linh kiện ngành nước; sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, gia công kim loại (trong đó xi mạ là một công đoạn trong dây chuyền sản xuất).

– Nhóm ngành hóa, dược (trừ hóa chất cơ bản): sản xuất thuốc và dược liệu; sản xuất hương liệu, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.

Ngoài ra KCN Lê Minh Xuân 3 có thể bố trí các ngành công nghiệp khác và các ngành công nghiệp phụ trợ, cụ thể: sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế; sản xuất sợi nhân tạo, dệt và hoàn thiệt sản phẩm dệt (trong đó nhuộm là một công đoạn trong dây chuyền sản xuất), sản xuất trang phục và các sản phẩm từ da (không thuộc da); sản xuất giấy và sản phẩm làm từ giấy (không làm bột giấy); công nghiệp in ấn; sản xuất sản phẩm từ cao su (không sơ chế mủ cao su) và nhựa; sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo quy hoạch ngành); sản xuất vật liệu xây dựng (theo quy hoạch ngành vật liệu xây dựng) và csac sản phẩm từ thủy tinh; sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn; sản xuất đồ nội thất, gia dụng, dụng cụ thể thao; sửa chữa, bảo trì thiết bị cơ giới và các ngành dịch vụ khác: ngân hàng, bưu điện, viễn thông, các dịch vụ giải trí, nhà hàng, cung ứng vật tư, nhiên liệu, dịch vụ kho bãi nhà xưởng cho thuê, dịch vụ logistic, các loại dịch vụ khác theo quy định của pháp luật cho phép.

Ngoài ra, quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh còn căn cứ theo:

1. Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngày 01/11/2004 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đến năm  2010 có tính đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 về phê duyệt đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp- phát triển công nghiệp hiệu quả cao trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006-2010.